📌 Thành phần:
Paracetamol: 500 mg
Tá dược vừa đủ:1 viên
Tá dược gồm: Đường trắng, Acid citric, natri bicarbonat, natri carbonat, natri saccharin, Kali hydrocarbonat, aspartam, natri benzoat, HPMC, tween 80, orange oil, dầu parafin.
📌 Dạng bào chế: Viên nén sủi bọt.
📌 Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi.
📌 Dược lực học:
Paracetamol là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế Aspirin. Tuy nhiên khác Aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương Aspirin nhưng Paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không có tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân. Chỉ tác động đến cyclooxygenase/ prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Khi quá liều paracetamol một chất chuyển hóa là N-acetyl-benzoquinonimin gây độc nặng cho gan. Quá liều cấp tính (> 10g) làm tổn thương gan gây chết người.
📌 Dược động học:
Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm chậm hấp thu paracetamol và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N - acetyl benzoquinonimin là chất trung gian có phản ứng cao, chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N - acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N - acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Thải trừ: Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25-3 giờ có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có tổn thương gan.
Sau khi điều trị có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất chủ yếu là sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%); acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cysteine (khoảng 3%) cũng phát hiện 1 lượng nhỏ chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl. Trẻ nhỏ ít khả năng glucuro liên hợp với thuốc hơn so với người lớn.
📌 Chỉ định:
Điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.
📌 Liều dùng và cách dùng:
Trẻ em trên 11 tuổi và người lớn: thường uống 1 viên/lần, 4-6 giờ/lần khi cần thiết, không quá 4g một ngày.
Liều 1 lần lớn hơn (ví dụ 1g) có thể hữu ích để giảm đau ở 1 số người bệnh.
Bỏ viên thuốc vào cốc nước đun sôi để nguội (khoảng 200ml) cho đến khi tan hoàn toàn rồi uống.
📌 Chống chỉ định:
Người mẫn cảm với paracetamol
Người bệnh thiếu hụt G6PD
📌 Lưu ý và thận trọng:
Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.
Bác sỹ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn than cấp tính.
Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì gây tăng độc tính với gan của paracetamol.
Người suy giảm chức năng gan – thận.
Người bị phenylceton – niệu, người bệnh thiếu máu.
Với phụ nữ có thai và cho con bú phải hỏi ý kiến bác sỹ.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
📌 Tác dụng không mong muốn:
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thi thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mề đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc.
Người bệnh mẫn cảm với salicylate hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc liên quan.
Một sốt ít gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Buồn nôn, nôn, thiếu máu, bệnh thận khi lạm dụng dài ngày.
Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
📌 Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
📌 Bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng.
📌 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
📌 Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
415 Hàn Thuyên – Phường Vị Xuyên – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.
Trị các bệnh phong tê thấp, tê buồn chân tay, đau mình, nhức xương
TURBEZID được dùng đường uống trong điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
Clogynax được dùng đặt đường âm đạo trong điều trị tại chỗ các bệnh nấm như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.
Viêm đại tràng mãn tính: Có triệu chứng: miệng đắng, ăn không ngon, buồn bụng, mót rặn, phân rối loạn (phân lão - la chảy- táo bón)
- Nhiễm trùng - nhiễm độc thức ăn: tức bụng, bụng chướng, tiết tả, phân hôi thối, buồn nôn hoặc sốt.
- Viêm dạ dày cấp và mãn tính: Có các triệu chứng: đau bụng, nôn và buồn nôn, ợ chua,...
Điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn, gồm cả lao mắc mới, lao tiến triển, hoặc lao mạn tính.
Dạng bào chế: Siro thuốc
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 125ml siro thuốc.
Chỉ định: Chữa ho tiêu đờm , chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, viêm phế quản
Trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản thứ phát, xuất huyết trong bệnh loét dạ dày, tá tràng
thuốc tránh thai loại uống
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch nhỏ mắt
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Lọ 5ml, hộp 1 lọ
Điều trị triệu chứng đau của viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng.
Ỉa chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài. Stanmece không nên dùng trong điều trị tiêu chảy cấp cho trẻ em
Tỳ vị suy nhược, trung khí hạ hãm, thân thể mệt mỏi, yếu sức, ăn ít, bụng trướng, tiêu chảy lâu ngày, sa trực tràng, sa dạ con.
Giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hoặc ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả
Điều trị : Hắc lào, lang ben, nấm móng, nấm tóc, nấm kẽ, nước ăn chân.
Các bệnh dị ứng da: Chàm, Eczema, á sừng, vảy nến, mẩn ngứa.
Đặc trị các bệnh phong tê thấp, tê buồn chân tay, đau mình nhức xương
Viêm dây thần kinh, Viêm đa thần kinh do rượu mãn tính, Viêm thần kinh thị giác do thuốc hay độc chất
Điều trị tại chỗ các nhiễm trùng ở âm đạo và cổ tử cung do vi trùng hay đồng thời nhiễm cả vi trùng và nấm men
Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và nấm phụ khoa.
Kháng khuẩn, trị mụn, liền sẹo
Dùng trong các trường hợp tinh huyết suy kém hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai, táo, khát nước, đái vàng, di mộng tinh.
Thuốc tránh thai
Đặc trị các bệnh phong tê thấp, tê buồn chân tay, đau mình nhức xương
Giải nhiệt độc, tiêu viêm, dùng uống khi trẻ em và ngươi lớn bị mụn nhọt, chốc lở, mẩn ngứa, phát ban, rôm sảy.
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyếng mang tai, viêm dưới hàm
Điều trị viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, các thể viêm và dị ứng.
Chữa các bệnh phong thấp, thoái hóa xương khớp, đau dây thần kinh như: Thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, đau vai gáy, đau nhức xương nhất là khi thay đổi thời tiết, chân tay tê buồn, mỏi, sưng một khớp hay nhiều khớp.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 10ml
Dạng bào chế: Siro thuốc màu vàng nâu, mùi thơm tinh dầu bạc hà.
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ x 125ml siro thuốc.
Hộp 1 lọ x 100ml siro thuốc.
Điều trị ho khan hoặc ho do kích ứng
Dạng bào chế: Dung dịch.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml
Chỉ định: Các chứng ngạt mũi, sổ mũi trong bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, sổ mũi mùa, cảm cúm.
: Chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, khản tiếng, ngứa rát cổ họng, viêm đau họng, viêm phế quản. Tiêu đờm, bổ phổi, sát trùng họng
Danh mục sản phẩm