📌 Thành phần:
Codein phosphat: 10mg
Guaifenesin: 50mg
Chlorpheniramin maleat : 2 mg
Tá dược vừa đủ: 1 viên
Tá dược gồm: Dầu đậu nành, lecithin, sáp ong trắng, dầu dừa, gelatin, amidon, glycerin, sorbitol, nipazin, nipazol, titan dioxyd, đỏ Ponceau 4R, Vanilin.
📌 Dạng bào chế: Viên nang mềm.
📌 Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên.
📌 Dược lực học:
Codein phosphat có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não. Ngoài ra còn làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ đặc quánh của dịch tiết phế quản.
Chlorpheniramin maleat là một kháng histamin có tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, chlorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể. Tác dụng kháng histamin của chlorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Guaifenesin có tác dụng làm long đờm, giảm ho do cơ chế làm loãng, lỏng dịch đờm, dễ dàng đẩy ra ngoài khi ho.
📌 Dược động học:
Sau khi uống Codeforte, các hoạt chất được hấp thu qua đường tiêu hóa:
Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa của nó được bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não. Sau khi uống nửa đời thải trừ là 2-4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1-2 giờ và có thể kéo dài 4-6 giờ.
Chlorpheniramin maleat: Hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Chuyển hoá nhanh và nhiều. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ, ở người bệnh suy thận mạn thời gian bán hủy kéo dài tới 280 – 330 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
Guaifenesin được hấp thu tốt ở vùng dạ dày, được chuyển hóa thành beta-2-methoxyphenoxy-lactic acid và thải trừ qua nước tiểu. Sau khi uống nửa đời sinh học là 1 giờ.
📌 Chỉ định:
Điều trị triệu chứng ho khan hoặc ho do kích ứng cho bệnh nhân trên 12 tuổi.
📌 Chống chỉ định:
Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.
Người bị hen, suy hô hấp.
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
Glocom góc đóng.
Phì đại tiền liệt tuyến.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
📌 Lưu ý và thận trọng:
Codein không được khuyến cáo sử dụng ở những trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp.
Cần thận nhắc khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường cao huyết áp, bệnh tim mạch, rối loạn chức năng thượng thận, phì đại tuyến tiền liệt.
Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc đang điều khiển máy móc…
Codeforte không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ cho con bú. Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong trường hợp rất hiếm gặp có thể dẫn đến các triệu chứng ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.
📌 Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng. Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ. Buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít. Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng. Ngứa, mày đay. Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn. Đau dạ dày, co thắt ống mật.
Hiếm gặp: Chóng mặt, phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật. Suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.
Ghi chú: “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”.
📌 Hạn dùng: 30 tháng kể từ ngày sản xuất
📌 Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng,nhiệt độ không quá 30oC.
📌 ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
📌 Nhà sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
415 Hàn Thuyên – Phường Vị Xuyên – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.
Clogynax được dùng đặt đường âm đạo trong điều trị tại chỗ các bệnh nấm như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.
Viêm đại tràng mãn tính: Có triệu chứng: miệng đắng, ăn không ngon, buồn bụng, mót rặn, phân rối loạn (phân lão - la chảy- táo bón)
- Nhiễm trùng - nhiễm độc thức ăn: tức bụng, bụng chướng, tiết tả, phân hôi thối, buồn nôn hoặc sốt.
- Viêm dạ dày cấp và mãn tính: Có các triệu chứng: đau bụng, nôn và buồn nôn, ợ chua,...
TURBEZID được dùng đường uống trong điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
Điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn, gồm cả lao mắc mới, lao tiến triển, hoặc lao mạn tính.
thuốc tránh thai loại uống
Đặc trị các bệnh phong tê thấp, tê buồn chân tay, đau mình nhức xương
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch nhỏ mắt
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Lọ 5ml, hộp 1 lọ
Trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản thứ phát, xuất huyết trong bệnh loét dạ dày, tá tràng
Điều trị : Hắc lào, lang ben, nấm móng, nấm tóc, nấm kẽ, nước ăn chân.
Các bệnh dị ứng da: Chàm, Eczema, á sừng, vảy nến, mẩn ngứa.
Tỳ vị suy nhược, trung khí hạ hãm, thân thể mệt mỏi, yếu sức, ăn ít, bụng trướng, tiêu chảy lâu ngày, sa trực tràng, sa dạ con.
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt.
Điều trị triệu chứng đau của viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng.
Ỉa chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài. Stanmece không nên dùng trong điều trị tiêu chảy cấp cho trẻ em
Điều trị tại chỗ các nhiễm trùng ở âm đạo và cổ tử cung do vi trùng hay đồng thời nhiễm cả vi trùng và nấm men
Bổ sung vitamin, sắt, các acid amin thiết yếu cho các trường hợp: Người suy nhược, thiếu máu, biếng ăn, mất ngủ, mệt mỏi, người đang ốm hoặc mới ốm dậy. Người có nhu cầu cao về Vitamin, acid amin: trẻ em đang trong thời kỳ tăng trưởng, người già yếu, phụ nữ có thai và cho con bú người chơi thể thao…
Kháng khuẩn, trị mụn, liền sẹo
Trị các bệnh giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa.
Dùng trong các trường hợp tinh huyết suy kém hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai, táo, khát nước, đái vàng, di mộng tinh.
Bồi bổ cơ thể suy nhược, thiếu máu, kém ăn.
Dùng cho người mới ốm dậy.
Thuốc tránh thai
Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và nấm phụ khoa.
Viêm dây thần kinh, Viêm đa thần kinh do rượu mãn tính, Viêm thần kinh thị giác do thuốc hay độc chất
Giảm đau - hạ sốt
Đặc trị các bệnh phong tê thấp, tê buồn chân tay, đau mình nhức xương
Chữa các bệnh phong thấp, thoái hóa xương khớp, đau dây thần kinh như: Thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, đau vai gáy, đau nhức xương nhất là khi thay đổi thời tiết, chân tay tê buồn, mỏi, sưng một khớp hay nhiều khớp.
Dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 10ml
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyếng mang tai, viêm dưới hàm
Dạng bào chế: Dung dịch.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml
Dạng bào chế: Dung dịch.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml
Chỉ định: Các chứng ngạt mũi, sổ mũi trong bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, sổ mũi mùa, cảm cúm.
: Chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, khản tiếng, ngứa rát cổ họng, viêm đau họng, viêm phế quản. Tiêu đờm, bổ phổi, sát trùng họng
Dạng bào chế: Siro thuốc màu vàng nâu, mùi thơm tinh dầu bạc hà.
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 lọ x 125ml siro thuốc.
Hộp 1 lọ x 100ml siro thuốc.
Danh mục sản phẩm