📌 Thành phần:
Đương quy: 0.184g
Sài hồ : 0.184g
Đảng sâm : 1.024g
Bạch truật : 0.184g
Hoàng kỳ :0.816g
Cam thảo : 0.184g
Đại táo : 0.816g
Trần bì : 0.184g
Thăng ma : 0.184g
Tá dược (mật ong – đường trắng, acid benzoic, acid citric, dầu parafin) vừa đủ 8g
📌 Dạng bào chế: Hoàn hình cầu, màu đen, thể chất mềm. Mùi thơm dược liệu, vị ngọt hơi đắng.
📌 Quy cách đóng gói: Hộp 10 viên x 8g hoàn mềm, viên đóng trong quả sáp.
📌 Chỉ định Tỳ vị suy nhược, trung khí hạ hãm, thân thể mệt mỏi, yếu sức, ăn ít, bụng trướng, tiêu chảy lâu ngày, sa trực tràng, sa dạ con.
📌 Liều dùng và cách dùng:
Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên vào buổi sáng, chiều và tối. Uống cách bữa ăn 2 giờ.
📌 Chống chỉ định:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Nhiệt lỵ mới phát, ra mồ hôi trộm, suyễn cấp, đau đầu mất ngủ do huyết áp cao, nôn ra máu, thổ máu cam, có hiện tượng khí nghich lên.
📌 Lưu ý và thận trọng:
*Thuốc không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
*Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
📌 Tác dụng không mong muốn:Hiện tại chưa ghi nhận được tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
Ghi chú “Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc"
📌 Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Nếu thấy viên thuốc bị mốc hoặc thấy hiện tượng khác lạ thì không được dùng phải báo cho nhà sản xuất biết.
📌 Bảo quản:Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá30 oC
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
📌 Nơi sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM NAM HÀ
415 Hàn Thuyên – Phường Vị Xuyên – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định.
Trị các bệnh phong tê thấp, tê buồn chân tay, đau mình, nhức xương
Viêm đại tràng mãn tính: Có triệu chứng: miệng đắng, ăn không ngon, buồn bụng, mót rặn, phân rối loạn (phân lão - la chảy- táo bón)
- Nhiễm trùng - nhiễm độc thức ăn: tức bụng, bụng chướng, tiết tả, phân hôi thối, buồn nôn hoặc sốt.
- Viêm dạ dày cấp và mãn tính: Có các triệu chứng: đau bụng, nôn và buồn nôn, ợ chua,...
Điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn, gồm cả lao mắc mới, lao tiến triển, hoặc lao mạn tính.
Clogynax được dùng đặt đường âm đạo trong điều trị tại chỗ các bệnh nấm như bệnh nấm Candida ở âm hộ, âm đạo.
TURBEZID được dùng đường uống trong điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người lớn.
thuốc tránh thai loại uống
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch nhỏ mắt
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Lọ 5ml, hộp 1 lọ
Dạng bào chế: Thuốc nhỏ mắt.
Điều trị : Hắc lào, lang ben, nấm móng, nấm tóc, nấm kẽ, nước ăn chân.
Các bệnh dị ứng da: Chàm, Eczema, á sừng, vảy nến, mẩn ngứa.
Giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hoặc ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả
Trào ngược dạ dày thực quản, viêm thực quản thứ phát, xuất huyết trong bệnh loét dạ dày, tá tràng
Điều trị chứng tiêu chảy cấp và mãn tính. Dùng cho bệnh nhân mở thông hồi tràng do làm giảm thể tích phân, giảm số lần đi tiểu.
Dùng trong các trường hợp tinh huyết suy kém hay mỏi gối, đau lưng, ra mồ hôi, đổ mồ hôi trộm, hoa mắt, váng đầu, ù tai, táo, khát nước, đái vàng, di mộng tinh.
Bổ sung vitamin, sắt, các acid amin thiết yếu cho các trường hợp: Người suy nhược, thiếu máu, biếng ăn, mất ngủ, mệt mỏi, người đang ốm hoặc mới ốm dậy. Người có nhu cầu cao về Vitamin, acid amin: trẻ em đang trong thời kỳ tăng trưởng, người già yếu, phụ nữ có thai và cho con bú người chơi thể thao…
Viêm dây thần kinh, Viêm đa thần kinh do rượu mãn tính, Viêm thần kinh thị giác do thuốc hay độc chất
Kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn và nấm phụ khoa.
Điều trị tại chỗ các nhiễm trùng ở âm đạo và cổ tử cung do vi trùng hay đồng thời nhiễm cả vi trùng và nấm men
Kháng khuẩn, trị mụn, liền sẹo
Trị các bệnh giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa.
Chỉ định : MEEREDI Là thuốc ngừa thai khẩn cấp, có tác dụng tránh thụ thai trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, được dùng trong các trưòng hợp sau:
Không dùng biện pháp tránh thai nào khi giao hợp
Biện pháp tránh thai đã dùng không đáng tin cậy
Bồi bổ cơ thể suy nhược, thiếu máu, kém ăn.
Dùng cho người mới ốm dậy.
Đặc trị các bệnh phong tê thấp, tê buồn chân tay, đau mình nhức xương
Điều trị viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, các thể viêm và dị ứng.
Giảm đau - hạ sốt
Giải nhiệt độc, tiêu viêm, dùng uống khi trẻ em và ngươi lớn bị mụn nhọt, chốc lở, mẩn ngứa, phát ban, rôm sảy.
Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyếng mang tai, viêm dưới hàm
Chữa các bệnh phong thấp, thoái hóa xương khớp, đau dây thần kinh như: Thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, đau vai gáy, đau nhức xương nhất là khi thay đổi thời tiết, chân tay tê buồn, mỏi, sưng một khớp hay nhiều khớp.
Dạng bào chế: Dung dịch.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml
Dạng bào chế: Dung dịch.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 15ml
Chỉ định: Các chứng ngạt mũi, sổ mũi trong bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi họng, sổ mũi mùa, cảm cúm.
: Chuyên trị ho cảm, ho gió, ho khan, khản tiếng, ngứa rát cổ họng, viêm đau họng, viêm phế quản. Tiêu đờm, bổ phổi, sát trùng họng
Danh mục sản phẩm